Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11﹕Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt 10 (bộ sách Cánh diều)

1. Lí do chọn đề tài Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, cuộc cách mạng 4.0 đang đem lại cho ngành giáo dục nói chung và công tác giảng dạy nói riêng những cơ hội và thách thức mới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học đã dần thay đổi phương pháp giảng dạy, học tập từ truyền thống sang phương pháp giảng dạy tích cực; giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ động và đạt hiệu quả. Ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ hai. Chuyển đổi số là quá trình thay đổi toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số. Để đảm bảo sự thành công trong quá trình chuyển đổi số, thay đổi về nhận thức và nâng cao, năng lực số và các kỹ năng chuyển đổi cho nguồn lao động đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Kinh nghiệm thế giới cho thấy các nước thành công về chuyển đổi số là những nước quyết liệt triển khai các giải pháp để nâng cao nhận thức, đổi mới phương thức dạy học trong các nhà trường để phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia. Trong đó nâng cao năng lực số và kỹ năng chuyển đổi cho thanh thiếu niên được xem là khâu đặc biệt quan trọng.
Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học là từng bước tiếp cận với xã hội hiện đại với một không gian rộng mở của quá trình hội nhập. Bản thân tôi được tập huấn, học tập chương trình chuyển đổi số trong giáo dục. Nhận thấy vai trò của chuyển đổi số trong giảng dạy và kinh nghiệm thực tế giảng dạy môn Công nghệ trồng trọt, bản thân tôi mạnh dạn chia sẻ đề tài: “Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11 : Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt”.
2. Tính mới của đề tài
Đề tài trình bày một số kiến thức cơ bản về năng lực số và kỹ năng chuyển đổi số cho học sinh. Đề tài đưa ra một số minh chứng về vận dụng chuyển đổi số trong dạy học môn Công nghệ trồng trọt.
Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực số và khả năng vận dụng chuyển đổi số cho học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo.
- Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa Môn Công nghệ trồng trọt, cụ thể là bài 11 Phương pháp nhân giống cây trồng theo công văn 5512/BGD-ĐT.
- Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học bài 11: Phương pháp nhân giống cây trồng có vận dụng chuyển đổi số.

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả, tính cấp thiết và tính khả thi của việc vận dụng chuyển đổi số.

pdf 49 trang Tú Anh 21/11/2024 650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11﹕Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt 10 (bộ sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11﹕Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt 10 (bộ sách Cánh diều)

Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11﹕Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt 10 (bộ sách Cánh diều)
 MỤC LỤC 
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI............................................................3 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................4 
1. Lí do chọn đề tài:....................................................................................................4 
2. Tính mới của đề tài.................................................................................................4 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................4 
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................5 
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................5 
6. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................5 
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................6 
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN...............................................................................6 
1. Chuyển đổi số.........................................................................................................6 
2. Năng lực số và khung năng lực số..........................................................................7 
CHƯƠNG II. CƠ SỞ THỰC TIỄN...12 
1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục .....12 
2. Khả năng vận dụng dạy học chuyển đổi số ....13 
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ BÀI DẠY..................................................................15 
1. Phân tích bài dạy:''Phương pháp nhân giống cây trồng".......................................15 
2. Xây dựng nội dung tiến trình thực hiện và cách thức dạy học ........................... 15 
3. Tổ chức thực hiện.................................................................................................24 
CHƯƠNG IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................25 
1. Mục đích thực nghiệm sư phạm............................................................................25 
2. Đối tượng, thời gian thực nghiệm ........................................................................25 
3. Nội dung thực nghiệm .........................................................................................25 
4. Kết quả thực nghiệm.............................................................................................25 
5. Đối tượng và các phương pháp khảo sát các giải pháp đề xuất..............................27 
6. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm ...................................................................29 
7. Bài học kinh nghiệm.29 
 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................30 
1. Kết luận................................................................................................................30 
2. Khuyến nghị.........................................................................................................30 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................31 
 2 
 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Lí do chọn đề tài 
 Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, cuộc cách mạng 4.0 đang đem lại 
cho ngành giáo dục nói chung và công tác giảng dạy nói riêng những cơ hội và thách 
thức mới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học đã dần thay đổi 
phương pháp giảng dạy, học tập từ truyền thống sang phương pháp giảng dạy tích 
cực; giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ 
động và đạt hiệu quả. Ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 
749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 
2025, định hướng đến năm 2030”. Trong đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên 
chuyển đổi số thứ hai. 
 Chuyển đổi số là quá trình thay đổi toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, 
cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số. Để đảm bảo sự 
thành công trong quá trình chuyển đổi số, thay đổi về nhận thức và nâng cao, năng 
lực số và các kỹ năng chuyển đổi cho nguồn lao động đóng vai trò đặc biệt quan 
trọng. Kinh nghiệm thế giới cho thấy các nước thành công về chuyển đổi số là những 
nước quyết liệt triển khai các giải pháp để nâng cao nhận thức, đổi mới phương thức 
dạy học trong các nhà trường để phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia. 
Trong đó nâng cao năng lực số và kỹ năng chuyển đổi cho thanh thiếu niên được 
xem là khâu đặc biệt quan trọng. 
 Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học là từng bước tiếp cận với xã hội hiện 
đại với một không gian rộng mở của quá trình hội nhập. Bản thân tôi được tập huấn, 
học tập chương trình chuyển đổi số trong giáo dục. Nhận thấy vai trò của chuyển đổi 
số trong giảng dạy và kinh nghiệm thực tế giảng dạy môn Công nghệ trồng trọt, bản 
thân tôi mạnh dạn chia sẻ đề tài: “Vận dụng chuyển đổi số trong dạy học bài 11 : 
Phương pháp nhân giống cây trồng - Công nghệ trồng trọt”. 
2. Tính mới của đề tài 
 Đề tài trình bày một số kiến thức cơ bản về năng lực số và kỹ năng chuyển đổi 
số cho học sinh. Đề tài đưa ra một số minh chứng về vận dụng chuyển đổi số trong 
dạy học môn Công nghệ trồng trọt. 
 Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực số và khả năng vận 
dụng chuyển đổi số cho học sinh THPT. 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Tìm hiểu về cơ sở lý luận của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo. 
- Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa Môn Công nghệ trồng trọt, cụ thể là 
bài 11 Phương pháp nhân giống cây trồng theo công văn 5512/BGD-ĐT. 
- Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học bài 11: Phương pháp nhân giống cây trồng 
có vận dụng chuyển đổi số. 
 4 
 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 
1. Chuyển đổi số 
 1.1. Khái niệm chuyển đổi số 
 Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ 
không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi 
phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học nhằm đáp ứng 
nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động 
của giáo viên và học sinh. 
 1.2. Ý nghĩa và vai trò của chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo 
 Trong lĩnh vực GDĐT, chuyển đổi số sẽ hỗ trợ đổi mới GDĐT theo hướng giảm 
thuyết giảng, truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, tăng khả năng 
tự học, tạo cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc học, góp phần tạo ra xã 
hội học tập và học tập suốt đời. Sự bùng nổ của nền tảng công nghệ IoT, Big Data, 
AI, SMAC (mạng xã hội - di động - phân tích dữ liệu lớn - điện toán đám mây) đang 
hình thành nên hạ tầng giáo dục số. Theo đó, nhiều mô hình giáo dục thông minh 
đang được phát triển trên nền tảng ứng dụng CNTT; hỗ trợ đắc lực việc cá nhân hóa 
học tập (mỗi người học một giáo trình và một phương pháp học tập riêng không 
giống với người khác, việc này do các hệ thống CNTT thực hiện tự động); làm cho 
việc truy cập kho kiến thức khổng lồ trên môi trường mạng được nhanh chóng, dễ 
dàng; giúp việc tương tác giữa gia đình, nhà trường, giáo viên, học sinh gần như tức 
thời. 
 Công nghệ số đã mở ra không gian học tập thoải mái qua mạng Internet, học sinh 
có thể học mọi lúc, mọi nơi. Giờ đây, người học có thể tiếp thu kiến thức dễ dàng, 
thuận tiện hơn. Chính điều này, đã mở ra cho Việt Nam nói riêng một nền giáo dục 
mở hoàn toàn mới. 
 Truy cập tài liệu học tập không giới hạn. Bởi với kho tài liệu khổng lồ, không 
giới hạn. Hơn nữa, chuyển đổi số trong ngành giáo dục giúp học sinh tìm kiếm, khai 
thác học liệu nhanh chóng bằng các thiết bị trực tuyến, không bị giới hạn bởi khả 
năng tài chính của người dùng. 
 1.3. Điều kiện đảm bảo cho chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo 
 Trong GDĐT để đảm bảo thành công chuyển đổi số trước tiên cần phải tuyên 
truyền, thống nhất, thông suốt về nhận thức trong toàn ngành, đến từng nhà trường, 
mỗi cá nhân. Nhận định chuyển đổi số là xu thế tất yếu của ngành, diễn ra với tốc 
độ rất nhanh, do đó cần có sự chuẩn bị, đầu tư xứng tầm, tạo sức mạnh cộng hưởng 
và quyết tâm cao. 
 Cơ chế, chính sách, hành lang pháp lý phải được hoàn thiện, tạo hành lang pháp 
lý thuận lợi cho chuyển đổi số trong toàn ngành. Đó là các chính sách liên quan đến 
 6 
 + Sử dụng phần mềm trong thiết bị số: Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung 
số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số. 
- Kĩ năng về thông tin và dữ liệu. 
+ Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số: Xác định được thông tin 
cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập 
đến chúng và điều hướng giữa chúng. Tạo và cập nhật các chiến lược tìm kiếm. 
+ Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số: Phân tích, so sánh và đánh giá được độ 
tin cậy, tính xác thực của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. 
+ Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số: Tổ chức, lưu trữ và truy xuất được các 
dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số. Tổ chức, xử lý và sử dụng hiệu 
quả công cụ số và thông tin tìm được để đưa ra những quyết định sáng suốt trong 
môi trường có cấu trúc. 
- Giao tiếp và hợp tác 
+ Tương tác thông qua các thiết bị số: Tương tác thông qua công nghệ và thiết bị số 
và lựa chọn được phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh nhất định để sử dụng. 
+ Chia sẻ thông qua công nghệ số: Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với 
người khác thông qua các công nghệ số phù hợp. Đóng vai trò là người chia sẻ thông 
tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy. 
+ Tham gia với tư cách công dân thông qua công nghệ số: Sử dụng công nghệ số phù 
hợp để thể hiện quyền công dân và tìm kiếm cơ hội tự phát triển bản thân. 
+ Hợp tác thông qua công nghệ số 
 Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài 
nguyên và kiến thức. 
+ Chuẩn mực giao tiếp 
 Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách thể hiện các chuẩn mực đó 
trong quá trình sử dụng công nghệ số và tương tác trong môi trường số.Điều chỉnh 
các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể và nhận thức đa dạng văn hóa 
và thế hệ trong môi trường số. 
+ Quản lý định danh cá nhân 
 Tạo, quản lý và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân1 trong môi trường số, 
bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lý được dữ liệu được tạo ra thông qua một số 
công cụ, môi trường và dịch vụ số. 
- Sáng tạo sản phẩm số 
+ Phát triển nội dung số 
 Tạo và chỉnh sửa nội dung kỹ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện được 
bản thân thông qua các phương tiện số. 
 8 
 Đánh giá phân tích nhu cầu và từ đó xác định, đánh giá, lựa chọn, sử dụng các 
công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng khả thi để giải quyết các nhu cầu đề 
ra. 
+ Sử dụng sáng tạo thiết bị số 
 Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức và cải tiến các quy trình 
và sản phẩm. Thu hút cá nhân và tập thể vào quá trình tìm hiểu và giải quyết các vấn 
đề về nhận thức và tình huống có vấn đề trong môi trường số. 
+ Xác định thiếu hụt về năng lực số 
 Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân. Có thể hỗ 
trợ người khác phát triển năng lực số. Tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân và luôn 
cập nhật thành tựu kỹ thuật số. 
+ Tư duy máy tính 
 Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề theo kiểu thuật toán. 
- Năng lực định hướng nghề nghiệp liên quan 
+ Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong một lĩnh vực đặc thù 
 Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên biệt cho một lĩnh 
vực cụ thể. 
+ Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù 
+ Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số. 
 2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số học sinh 
- Môi trường xã hội 
 Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối 
Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cao cho việc sử 
dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ thấp. 
- Hoàn cảnh gia đình 
 Hoàn cảnh gia đình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của học 
sinh. Lưu ý về vai trò của cha mẹ và gia đình là phương tiện số trung gian thay đổi 
tùy theo bối cảnh địa phương với sự khác biệt rõ rệt giữa các nước phát triển và các 
nước đang phát triển, đồng thời đề xuất chính phủ các nước và các bên liên quan 
khác nên đầu tư nhiều hơn vào nâng cao năng lực công nghệ số nhằm hỗ trợ cha mẹ 
để họ có thể tạo điều kiện cho con cái họ học tập và phát triển trong thời đại công 
nghệ số. 
- Nhà trường 
 Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng lực số 
bao gồm khả năng sáng tạo khi tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một công cụ học 
tập tích cực. Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa 
 10 
 CHƯƠNG II. CƠ SỞ THỰC TIỄN 
1. Dạy học chuyển đổi số được áp dụng trong các cơ sở giáo dục 
 1.1. Thực trạng dạy học chuyển đổi số ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh 
Nghệ An 
 Tôi đã tìm hiểu thực trạng vận dụng chuyển đổi số trong tổ chức dạy học môn 
Công nghệ trồng trọt ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An thông qua khảo 
sát bằng phiếu đối với giáo viên đã từng giảng dạy môn Công nghệ. 
 Hoạt động điều tra bằng phiếu.Số lượng giáo viên được điều tra: 22 GV. 
 Link khảo sát: https://forms.gle/kAygge2cfD2znVu87 
 Kết quả cụ thể như sau: 
 Số lượng 
 TT Nội dung trao đổi 
 a b c 
 1 Sự cần thiết vận dụng chuyển đổi số trong dạy học 0 3 19 
 Thực trạng vận dụng dạy học chuyển đổi số ở đơn vị công 
 2 0 22 0 
 tác 
 Thực trạng vận dụng chuyển đổi số trong dạy Công nghệ 
 3 7 7 8 
 trồng trọt ở đơn vị công tác 
 Sự cần thiết áp dụng chuyển đổi số vào dạy học Công 
 4 0 10 12 
 nghệ trồng trọt 
 Khó khăn lớn nhất gặp phải nếu vận dụng chuyển đổi số 
 5 1 0 21 
 dạy học 
 Qua kết quả điều tra, có thể nhận thấy: 
- Đa số các giáo viên đều cho rằng việc vận dụng chuyển đổi số vào dạy học là thực 
sự rất cần thiết. Việc áp các PPDH và hình thức tổ chức dạy học tích cực là điều rất 
cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay. 
- Đa số các trường THPT trên địa bản tỉnh đã áp dụng chuyển đổi số vào dạy học 
tuy nhiên mới chỉ áp dụng ở một số môn và hoạt động ngoại khoá chứ chưa thực 
hiện thường xuyên và đại trà ở tất cả các môn học. 
- Việc vận dụng chuyển đổi số đối với môn Công nghệ trồng trọt đã có áp dụng ở 
một số trường THPT. Tuy nhiên, một số giáo viên dạy học môn công nghệ vẫn chưa 
áp dụng dạy học chuyển đổi số, còn cho rằng hoạt động dạy học này còn khá xa lạ. 
- Các giáo viên hầu hết cho rằng có nhiều khó khăn khi triển khai dạy học chuyển 
đổi số, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ dạy học bởi điều kiện hiện tại chưa đáp 
ứng đầy đủ nhu cầu dạy học của giáo viên và học sinh. 
 12 
 chúng ta đang hướng tới công nghệ 4.0, con người học tập và làm việc trên nền công 
nghệ cao. Chính những vấn đề gần gũi với thực tiễn, liên quan đến địa phương là 
yếu tố kích thích các em hứng thú tìm hiểu, tự mình hoàn thành nhiệm vụ học tập 
dưới sự hướng dẫn của GV. Qua đó, hình thành cho các em các năng lực số. 
 Trên những cơ sở phân tích, bản thân thấy việc vận dụng dạy học chuyển đổi 
số có khả năng ứng dụng cao trong dạy học bài 11: Phương pháp nhân giống cây 
trồng. 
 14 
 - Năng lực giao tiếp kỹ thuật số: Sử dụng Google Drive, zalo thảo luận nhóm; trao 
đổi nội dung, nộp sản phẩm của nhóm. 
* Năng lực chung: 
- Chủ động tìm hiểu về ưu điểm, nhược điểm và cách sử dụng phương pháp nhân 
giống phù hợp với loại cây trồng cụ thể. 
- Làm việc cùng nhau, trao đổi và hoàn thành sản phẩm của nhóm và báo cáo sản 
phẩm trước tập thể lớp. 
- Giải quyết vấn đề khi vận dụng kĩ thuật nhân giống cây trồng bảng phương pháp 
nhân giống hữu tính và vô tính. 
2. Phẩm chất: 
- Hình thành tính trung thực khi tìm hiểu những phương pháp nhân giống giống cây 
trồng. 
- Học sinh có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ cá nhân trong hoạt động nhóm, có ý 
thức trách nhiệm tuyên truyền giữ gìn giống cây trồng quý và bảo vệ môi trường 
- Có ý thức trân trọng nghề nghiệp về lĩnh vực nhân giống cây trồng. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên 
- SGK Công nghệ lớp 10 - Công nghệ trồng trọt. 
- Video về các phương pháp nhân giống cây trồng: 
https://www.youtube.com/watch?v=aexpUndPrSQ 
https://www.youtube.com/watch?v=VrOvIHDRiwA 
- Phần mềm Azota: https://azota.vn/de-thi/ylbjej 
- Phần mềm Zalo: https://zalo.me/g/zgsrye283 
2. Học sinh 
- SGK Công nghệ lớp 10 - Công nghệ trồng trọt. 
- Dụng cụ và vật liệu thực hành giâm cành, chiết và ghép cành: cành giâm, giá thể 
giâm cành, cành ghép, cây gốc, ghép, cây, túi ni lon, dao ghép, dây buộc. 
- Học liệu số, phần mềm: Video thiết kế biên tập hình ảnh nội dung trình chiếu trên 
màn hình , Microsoft PP trình chiếu bài giảng đa phương tiện 
- Phần mềm Microsoft PP, Video Editor, Zalo https://zalo.me/g/zgsrye283 
- Các sản phẩm của học sinh đã thực hiện : 
https://www.youtube.com/watch?v=7pjuF8y9_1A 
https://www.youtube.com/watch?v=bcaTBotIZlY 
 16 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_van_dung_chuyen_doi_so_trong_day_hoc_b.pdf