Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1, bộ sách Cánh diều)

Tiếng Việt trong trường Tiểu học là mụn học rất quan trọng, được coi là cụng cụ để học tốt cỏc mụn học khỏc. Tiếng Việt rốn luyện cho cỏc em cỏc kỹ năng: nghe, đọc, núi viết. Trong đú kỹ năng nghe núi thường được rốn luyện qua hoạt động kể chuyện. Kể chuyện ngoài mục đớch giải trớ, kớch thớch hứng thỳ học tập, bồi dưỡng tõm hồn những cảm xỳc và thẩm mĩ lành mạnh cho học sinh mà cũn đem lại niềm vui, sự yờu đời, hồn nhiờn, trau dồi vốn Tiếng Việt, giỳp cỏc em phỏt triển tư duy và ngụn ngữ, mở rộng vốn từ ngữ tiếng Việt. Từ đú cỏc em thờm yờu tiếng Việt hơn, biết giữ gỡn Tiếng Việt ngày càng trong sỏng hơn. Mặt khỏc, hoạt động kể chuyện cũn cú nhiệm vụ hỡnh thành và rốn luyện cho học sinh những kĩ năng cơ bản nghe và núi. Đõy là nền tảng rốn kỹ năng nghe, kỹ năng kể, kỹ năng giao tiếp cho học sinh trong quỏ trỡnh học tập và rốn luyện kỹ năng kể chuyện.
Qua thực tế giảng dạy trờn lớp, tụi nhận thấy dạy kể chuyện cho học sinh lớp 1 khỏ khú khăn. Do đặc điểm tõm sinh lớ của cỏc em mới rời trường Mầm non và bắt đầu bước vào lớp 1. Tất cả mọi nề nếp, giờ giấc học tập đều xa lạ chưa đi vào nề nếp, kỉ luật nhất định. Cỏc em khỏ rụt rố chưa quen với cỏch học cũng như chưa mạnh dạn bày tỏ ý kiến, khi phỏt biểu cỏc em núi khụng rừ ràng, núi trống khụng. Nhiều em núi chuyện theo thúi quen và sở thớch, núi tự do, rất dễ nhớ nhưng lại mau quờn nờn việc ghi nhớ nội dung bài học cũn chưa sõu, ngay cả khả năng lắng nghe của cỏc em cũng chưa tốt vỡ khả năng tập trung chưa cao.
Về đặc điểm về vốn từ: Vốn từ ngữ Tiếng Việt của cỏc em cũn hạn chế. Danh từ và động từ chiếm ưu thế. Tớnh từ và cỏc loại từ khỏc bước đầu cỏc em đó biết sử dụng hợp lý. Cỏc em đó sử dụng chớnh xỏc cỏc từ chỉ tớnh chất khụng gian như: Cao, thấp, dài ngắn, rộng hẹp, cỏc từ chỉ tốc độ như: nhanh - chậm, cỏc từ chỉ màu sắc: đỏ, vàng, trắng đen… Tuy nhiờn cỏc em chưa biết sử dụng cỏc từ ngữ gợi tả như nhanh nhẹn, thoăn thoắt, chậm chạp, lờ đờ hay cỏc từ chỉ màu sắc như đỏ thắm, đỏ tươi, ... Cỏc từ cú khỏi niệm tương đối như: hụm qua, hụm nay, ngày mai thỡ một số em dựng chưa chớnh xỏc.
Về đặc điểm khả năng diễn đạt: Đa số cỏc em đó biết núi thành cõu. Tuy nhiờn, cỏch diễn đạt cũn chưa phong phỳ. Cỏc em cú khả năng kể lại chuyện ngắn nhưng đa phần cỏc em vẫn chưa cú khả năng kể chuyện mạch lạc, cú trỡnh tự logic.
Xuất phát từ yêu cầu rèn kỹ năng nói và nghe qua tiết Kể chuyện cho học sinh lớp 1 và đặc điểm lứa tuổi như trên, tôi luôn trăn trở và đặt ra câu hỏi “Làm thế nào để dạy học Kể chuyện có hiệu quả, làm thế nào để giờ học không nhàm chán, tạo được hứng thú cho học sinh, không gây áp lực cho các em?”. Hẳn sẽ có nhiều giáo viên cũng không tránh khỏi những băn khoăn như tôi, để tháo gỡ và giúp đỡ các đồng nghiệp dạy học trực tuyến có hiệu quả, tôi đó đi sâu nghiên cứu đề tài: “Một số biện pháp rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt lớp 1.”
docx 34 trang Tú Anh 02/12/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1, bộ sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1, bộ sách Cánh diều)

Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp rèn kỹ năng kể chuyện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt Lớp 1, bộ sách Cánh diều)
 MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................2
I. Lí DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................2
II. MỤC ĐÍCH NGHIấN CỨU..............................................................................3
III. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ NGHIấN CỨU ...............................................3
IV. PHẠM VI, THỜI GIAN NGHIấN CỨU........................................................3
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU:....................................................................3
B. NỘI DUNG ..........................................................................................................4
I. CƠ SỞ Lí LUẬN ................................................................................................4
1. Cơ sở khoa học.....................................................................................................4
2. Chương trỡnh và sỏch giỏo khoa ........................................................................4
2.1. Mục tiờu dạy học mụn tiếng Việt.....................................................................4
2.2. Chương trỡnh và sỏch giỏo khoa mụn tiếng Việt lớp 1..................................5
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..........................................................................................5
1. Đặc điểm chung của trường, lớp ........................................................................5
2. Thực trạng dạy học phõn mụn Kể chuyện ở trường tiểu học..........................5
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP RẩN KĨ NĂNG KỂ CHUYỆN CHO HỌC SINH 
GểP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC MễN TIẾNG VIỆT 
LỚP 1........................................................................................................................7
1. Rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh thụng qua việc kể mẫu của giỏo viờn ...7
2. Rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh qua việc sử dụng cỏc dồ dựng dạy học.8
3. Hướng dẫn học sinh tập kể chuyện..................................................................10
IV. KẾT QUẢ ........................................................................................................18
C. KẾT LUẬN .......................................................................................................20
I. KẾT LUẬN.........................................................................................................20
II. KHUYẾN NGHỊ...............................................................................................20
1. Đối với Phũng Giỏo dục và Đào tạo ..................................................................20
2. Đối với Ban Giỏm hiệu nhà trường...................................................................20
PHỤ LỤC 1: GIÁO ÁN MINH HỌA MỘT TIẾT DẠY THỰC NGHIỆM ....22
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HèNH ẢNH VỀ CÁC GIỜ HỌC KỂ CHUYỆN VÀ 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC...........................................................................................28 4
 V￿ đ￿c đi￿m kh￿ năng di￿n đ￿t: Đa s￿ cỏc em đó bi￿t núi thành cõu. 
Tuy nhiờn, cỏch di￿n đ￿t cũn chưa phong phỳ. Cỏc em cú kh￿ năng k￿ l￿i 
chuy￿n ng￿n nhưng đa ph￿n cỏc em v￿n chưa cú kh￿ năng k￿ chuy￿n 
m￿ch l￿c, cú trỡnh t￿ logic.
 Xuất phỏt từ yờu cầu rốn kỹ năng núi và nghe qua tiết Kể chuyện cho học 
sinh lớp 1 và đặc điểm lứa tuổi như trờn, tụi luụn trăn trở và đặt ra cõu hỏi “Làm 
thế nào để dạy học Kể chuyện cú hiệu quả, làm thế nào để giờ học khụng nhàm 
chỏn, tạo được hứng thỳ cho học sinh, khụng gõy ỏp lực cho cỏc em?”. Hẳn sẽ 
cú nhiều giỏo viờn cũng khụng trỏnh khỏi những băn khoăn như tụi, để thỏo gỡ 
và giỳp đỡ cỏc đồng nghiệp dạy học trực tuyến cú hiệu quả, tụi đó đi sõu nghiờn 
cứu đề tài: “Một số biện phỏp rốn kỹ năng kể chuyện cho học sinh gúp phần 
nõng cao chất lượng dạy học mụn Tiếng Việt lớp 1.”
 II. MỤC ĐÍCH NGHIấN CỨU
 Tỡm hiểu khú khăn, thực trạng của giỏo viờn khi dạy học Kể chuyện, từ đú 
đề xuất một số biện phỏp giỳp giỏo viờn rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh gúp 
phần nõng cao chất lượng dạy học mụn tiếng Việt lớp 1.
 III. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ NGHIấN CỨU
 - Đối tượng nghiờn cứu: Cỏc biện phỏp giỳp giỏo viờn rốn kĩ năng kể 
chuyện cho học sinh gúp phần nõng cao chất lượng dạy học mụn tiếng Việt lớp 
1.
 - Khỏch thể nghiờn cứu: học sinh lớp 1 Trường Tiểu học Thanh Liệt.
 IV. PHẠM VI, THỜI GIAN NGHIấN CỨU
 - Địa bàn nghiờn cứu: Trường Tiểu học Thanh Liệt.
 - Đối tượng khảo sỏt và thực nghiệm: Giỏo viờn, học sinh khối lớp 1.
 - Thời gian nghiờn cứu: Từ thỏng 9 năm 2022 đến hết thỏng 4 năm 2023.
 V. PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU:
 Ngoài việc học hỏi đồng nghiệp tụi cũn sử dụng cỏc phương phỏp sau:
 - Phương phỏp nghiờn cứu lớ luận.
 - Phương phỏp nghiờn cứu SGK, tài liệu tham khảo.
 - Phương phỏp quan sỏt.
 - Phương phỏp thực nghiệm. 6
mức dộ căn bản để làm cụng cụ học cỏc mụn học khỏc và tự học. 
 2.2. Chương trỡnh và sỏch giỏo khoa mụn tiếng Việt lớp 1
 Sỏch giỏo khoa Toỏn 1 được biờn soạn bỏm sỏt quan điểm, nội dung của 
chương trỡnh Giỏo dục phổ thụng 2018 với tư tưởng “Mang cuộc sống vào bài 
học, đưa bài học vào cuộc sống” của bộ sỏch Cỏnh Diều.
 SGK Tiếng Việt 1 gồm 4 nội dung lớn: Chuẩn bị, Học chữ, Học vần và 
Luyện tập tổng hợp. Theo truyền thống, 3 nội dung đầu được tập hợp vào một 
phần, lấy tờn chung là Học vần. 
 Phần Chuẩn bị (4 tiết) giỳp HS làm quen với trường lớp, thầy cụ, bạn bố 
và hướng dẫn HS: tờn và cỏch sử dụng đồ dựng học tập; những kớ hiệu về tổ 
chức hoạt động lớp; tư thế ngồi đọc, ngồi viết, ngồi học; hoạt động cỏ nhõn, hoạt 
động nhúm, 5 phỏt biểu trước lớp,; cỏc hoạt động học ở lớp, học ở điểm tham 
quan, học ở nhà với người thõn, học trong đời sống; tập viết cỏc nột chữ cơ bản. 
 Phần Học chữ (72 tiết – 6 tuần) cú mục tiờu dạy õm và chữ cỏi, cỏch ghộp 
õm (chữ cỏi) thành những tiếng cú mụ hỡnh “õm đầu + õm chớnh”. 
 Phần Học vần (236 tiết – hơn 19 tuần) dạy HS cỏch ghộp õm (chữ cỏi) 
thành cỏc vần cú mụ hỡnh “õm chớnh + õm cuối”, “õm đệm + õm chớnh”, “õm 
đệm + õm chớnh + õm cuối”, từ đú, tạo thành những tiếng cú mụ hỡnh khỏc nhau. 
 Phần Luyện tập tổng hợp (108 tiết – 9 tuần) cú mục tiờu giỳp HS nõng cao 
cỏc kĩ năng đọc, viết, nghe, núi để chuẩn bị học chương trỡnh lớp 2.
 II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
 1. Đặc điểm chung của trường, lớp
 Trường chỳng tụi là một trường thuộc xó ven đụ, tốc độ đụ thị hoỏ nhanh. 
Do xó hội ngày càng phỏt triển, trong những năm gần đõy, dõn cư đụng đỳc, đa 
dạng hoỏ nhiều thành phần. Trỡnh độ dõn trớ của khu vực ngày một nõng cao nờn 
cỏc gia đỡnh rất quan tõm đến việc học tập của con em mỡnh. Trường cú bề dày 
thành tớch trong cụng tỏc dạy và học cựng đội ngũ giỏo viờn vững vàng về 
chuyờn mụn nghiệp vụ, giàu kinh nghiệm và hết lũng yờu thương học sinh.
 Năm học 2022- 2023, nhà trường cú 1610 học sinh và 34 lớp học. Nhà 
trường đó trang bị đầy đủ cơ sở vật chất cho cỏc lớp học phục vụ cụng tỏc dạy 
và học của cỏc thầy cụ, học sinh. Trong đú khối 1 chỳng tụi cú 301 học sinh 
được xếp vào 7 lớp. Đồng hành với cỏc con là những đồng chớ giỏo viờn giàu 
kinh nghiệm, trỡnh độ chuyờn mụn vững vàng cựng với đội ngũ giỏo viờn trẻ 
năng động, nhiệt huyết, yờu nghề, mến trẻ.
 2. Thực trạng dạy học phõn mụn Kể chuyện ở trường tiểu học 8
 Kể chuyện hay, diễn cảm Biết kể đỳng nội dung cõu Chưa biết kể
 chuyện
 20% 25% 55%
ơ
 III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP RẩN KĨ NĂNG KỂ CHUYỆN CHO HỌC 
SINH GểP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC MễN TIẾNG 
VIỆT LỚP 1
 1. Rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh thụng qua việc kể mẫu của giỏo 
viờn
 Ti￿t k￿ chuy￿n cú thành cụng hay khụng ph￿ thu￿c r￿t nhi￿u vào 
giỏo viờn k￿ m￿u. Giỏo viờn nghiờn c￿u và n￿m v￿ng n￿i dung truy￿n (đ￿c 
k￿ văn b￿n cho th￿t hi￿u và nh￿ truy￿n). Khi k￿ m￿u giỏo viờn nờn k￿ 
chuy￿n khụng nờn đ￿c l￿i văn b￿n đ￿ tăng s￿c h￿p d￿n khi nghe truy￿n. 
Giỏo viờn ph￿i rốn luy￿n cho mỡnh k￿ năng k￿ chuy￿n h￿p d￿n, v￿a k￿ 
v￿a k￿t h￿p ch￿ tranh, ngụn ng￿ cơ th￿, nột m￿t phự h￿p. Đ￿ th￿c hi￿n 
đư￿c đi￿u đú, m￿i cõu chuy￿n tụi ph￿i nghiờn c￿u k￿ n￿i dung đ￿ xỏc 
đ￿nh gi￿ng k￿ cho phự h￿p. Tụi thư￿ng căn c￿ vào di￿n bi￿n tõm tr￿ng 
c￿a nhõn v￿t, hành đ￿ng c￿a nhõn v￿t, b￿i c￿nh x￿y ra n￿i dung chuy￿n, 
cỏc tỡnh ti￿t mà th￿ hi￿n ng￿ đi￿u gi￿ng đi￿u cho phự h￿p: Vui hay bu￿n, 
hào hựng hay ờm ￿, nhanh hay ch￿m, d￿n d￿p, g￿p gỏp hay hi￿n hoà khoan 
khoỏi. Cựng là m￿t nhõn v￿t nhưng trong cỏc b￿i c￿nh khỏc nhau, s￿c thỏi 
ng￿ đi￿u đư￿c th￿ hi￿n cũng khỏc nhau. C￿n ph￿i s￿ d￿ng gi￿ng k￿ 
chuy￿n linh ho￿t tu￿ theo di￿n bi￿n tõm tr￿ng c￿a nhõn v￿t.
 Vớ d￿: Trong cõu chuy￿n “Sư t￿ và chu￿t nh￿t” – Bài 62, ￿ đo￿n 1 
tụi k￿ v￿i gi￿ng h￿i h￿p khi sư t￿ túm đư￿c chu￿t nh￿t. Đo￿n 2, khi 
chu￿t xin tha m￿ng thỡ l￿i chu￿t s￿ k￿ v￿i gi￿ng van xin tha thi￿t. Đo￿n 3 
là l￿i h￿a h￿n chõn thành c￿a chu￿t khi đư￿c sư t￿ tha m￿ng. Đo￿n 4 k￿ 
v￿i gi￿ng vui tươi khi sư t￿ nghe chu￿t h￿a đ￿n ơn. ￿ đo￿n này, tụi khụng 
ch￿ chỳ ý đ￿n l￿i k￿ mà cũn thờm nh￿ng đ￿ng tỏc, bi￿u c￿m th￿ hi￿n s￿ 
coi thư￿ng c￿a sư t￿ v￿i chu￿t nh￿t. Cu￿i cựng là đo￿n 5, khi sư t￿ b￿t 
l￿c, khụng thoỏt kh￿i cỏi b￿y thỡ tụi k￿ v￿i gi￿ng th￿t v￿ng, nhưng l￿i vui 
tr￿ l￿i khi đư￿c gia đỡnh chu￿t nh￿t gi￿i c￿u. Cu￿i cựng là l￿i chu￿t t￿ 
t￿n ￿ đo￿n 6. Khi k￿ tụi khụng ch￿ chỳ ý đ￿n ng￿ đi￿u gi￿ng k￿ tụi cũn 
chỳ ý đ￿n nh￿p đi￿u, cư￿ng đ￿ gi￿ng: lỳc t￿ t￿, lỳc d￿n d￿p, lỳc h￿i h￿, 
lỳc to, lỳc nh￿ r￿i nh￿ng ch￿ ng￿t ngh￿ gi￿ng. 10
đỳng ngữ điệu và thể hiện được cỏc cử chỉ, điệu bộ của từng nhõn vật. Cú như 
vậy thỡ mới thu hỳt được sự chỳ ý của học sinh và học sinh sẽ bắt chước kể được 
giống như cụ.
 2. Rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh qua việc sử dụng cỏc dồ dựng 
dạy học
 S￿ chu￿n b￿ kĩ v￿ n￿i dung cõu chuy￿n và chu￿n b￿ chu đỏo v￿ đ￿ 
dựng c￿a giỏo viờn đó kớch thớch, gõy h￿ng thỳ cao cho c￿ h￿c sinh và giỏo 
viờn, gúp ph￿n nõng cao hi￿u qu￿ gi￿ d￿y. Đ￿ dựng d￿y h￿c r￿t quan 
tr￿ng trong ti￿t k￿ chuy￿n. Chỳng ta đó bi￿t nh￿n th￿c c￿a tr￿ nh￿ luụn 
g￿n li￿n v￿i tranh, ￿nh, v￿t th￿t. Đ￿ dựng tr￿c quan giỳp h￿c sinh ghi nh￿ 
và k￿ l￿i truy￿n m￿t cỏch d￿ dàng hơn, cỏc em cú đi￿m t￿a đ￿ k￿ l￿i 
chuy￿n. Vỡ v￿y, tranh minh ho￿ cho cõu chuy￿n khụng th￿ thi￿u trong ti￿t 
d￿y. Bờn c￿nh đú vi￿c s￿ d￿ng cỏc trang ph￿c, ph￿ ki￿n, đ￿o c￿ khi đúng 
vai làm cho cỏc em như đư￿c húa thõn vào nhõn v￿t đú gúp ph￿n t￿o h￿ng 
thỳ. T￿ đú cỏc em cú c￿m xỳc đ￿ k￿ chuy￿n t￿t hơn và tớch c￿c ho￿t đ￿ng 
hơn trong cỏc gi￿ h￿c.
 Vớ d￿: Khi d￿y bài V￿t và sơn ca, tụi chu￿n b￿ cỏc tranh và đưa lờn 
giỏo ỏn đi￿n t￿ đ￿ h￿c sinh quan sỏt và d￿a vào đú cú th￿ t￿ tin k￿ trư￿c 
l￿p. Ngoài ra tụi cũn chu￿n b￿ mũ đ￿i đ￿u cú g￿n hỡnh minh ho￿ cỏc nhõn 
v￿t đ￿ cỏc em k￿ chuy￿n phõn vai, bờn c￿nh đú, tụi cú chu￿n b￿ thờm m￿t 
s￿ h￿p quà hay tớch đi￿m thư￿ng đ￿ trao thư￿ng khi cỏc em thi k￿ chuy￿n 
gi￿a cỏc nhúm. 
 Hỡnh 3. HS kể chuyện phõn vai với đồ dựng là cỏc mũ đội đầu
 Hay khi d￿y bài “Ch￿n con đi h￿c”, tụi làm mụ hỡnh b￿ng ch￿ d￿n 
l￿i ra kh￿i r￿ng đ￿ HS cú th￿ k￿ phõn vai l￿i cõu chuy￿n, khi k￿ HS cú 
th￿ s￿ d￿ng sỏch v￿, búng c￿a mỡnh đ￿ làm đ￿o c￿. 12
 + Tranh 4: Thỏ đó nghĩ ra mẹo gỡ để thoỏt thõn? (Thỏ bảo: Anh kờu Hu! 
Hu! thỡ chẳng cú gỡ đỏng sợ. Anh phải kờu Ha! Ha! thỡ may ra mới doạ được tụi)
 + Tranh 5: Nghe lời thỏ, cỏ sấu đó làm gỡ? (Cỏ sấu ngu ngốc lập tức hỏ to 
miệng, kờu lớn: Ha! Ha!)
 + Tranh 6: Khi cỏ sấu kờu, thỏ con làm gỡ? (Chỉ chờ cỏ sấu kờu, thỏ lập 
tức nhảy phốc khỏi mồm cỏ sấu, chạy biến vào rừng)
 Hỡnh 5. GV hướng dẫn HS tỡm hiểu cốt truyện qua từng bức tranh
 Như vậy, việc hướng dẫn học sinh tập kể giỳp cỏc em nắm được nội dung 
cốt truyện mà cũn giỳp cỏc em phỏt triển làm giàu vốn từ, khả năng diễn đạt, sự 
làm chủ về ngụn ngữ của cỏc em và kớch thớch sự hứng thỳ cho cỏc em. 
 3.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện sỏng tạo
 K￿ chuy￿n sỏng t￿o t￿c là khụng ph￿i thay th￿ l￿i l￿ làm văn làm 
văn b￿n khụng chớnh xỏc hay h￿c sinh k￿ nguyờn b￿n truy￿n. Mà sỏng t￿o 
là cõu chuy￿n k￿ h￿n nhiờn làm cho ngư￿i nghe c￿m nh￿n s￿ thuy￿t ph￿c, 
h￿p d￿n, ￿n tư￿ng. 
 Khi đó n￿m đư￿c c￿t chuy￿n, khuy￿n khớch h￿c sinh k￿ t￿ nhiờn, 
trong sỏng, sỏng t￿o, khụng mỏy múc, d￿p khuụn t￿ng ch￿ đó nghe, nh￿p vai 
nhõn v￿t v￿ gi￿ng k￿, c￿ ch￿, đi￿u b￿ thờm cỏc l￿i đ￿i tho￿i c￿a cỏc nhõn 
v￿t ho￿c nh￿ng chi ti￿t khỏc đ￿ n￿i dung cõu chuy￿n sinh đ￿ng hơn nhưng 
v￿n đ￿m b￿o đỳng c￿t truy￿n. Đ￿i v￿i l￿p 1, yờu c￿u k￿ sỏng t￿o khụng 
cao như cỏc l￿p l￿n mà ch￿ c￿n k￿ h￿n nhiờn b￿ng gi￿ng đi￿u, c￿m xỳc 
c￿a mỡnh. H￿c sinh cú th￿ thờm vào cõu chuy￿n m￿t s￿ cõu ch￿ c￿a mỡnh 
(nhưng khụng làm thay đ￿i n￿i dung cõu chuy￿n), cũng cú th￿ di￿n l￿i 
nguyờn văn cõu chuy￿n m￿t cỏch t￿ nhiờn, trụi ch￿y, nh￿ nhàng làm cho 
ngư￿i nghe th￿y đư￿c n￿i dung c￿t truy￿n li￿n m￿ch, n￿u cao hơn cũn bi￿t 
nh￿p vai nhõn v￿t th￿ hi￿n qua ng￿ đi￿u, c￿ ch￿, nột m￿t và đi￿u b￿ m￿t 14
 Đối với học sinh khả năng tiếp thu bài tốt, giỏo viờn cú thể yờu cầu học 
sinh kể thuộc nội dung truyện và kết hợp với giọng núi, cử chỉ, điệu bộ của nhõn 
vật Mốo con, chị Thỏ, cụ Súc, chỳ Nhớm, bỏc Cỳ. 
 Tranh 1, 2, khi học sinh kể giỏo viờn cần căn cứ đỏnh giỏ sau: 
 - Lời vào truyện: Giọng kể khoan thai, nhấn giọng một số từ ngữ thể hiện 
việc Mốo con bị lạc “khụng biết đường về nhà”
 - Lời của chị Thỏ õn cần, nhỏ nhẹ “Chị sẽ đưa em về nhà”
 - Lời của Mốo con phụng phịu, dễ thương “Meo! Em khụng ăn cà rốt 
đõu” Nhưng đối với học sinh tiếp thu bài cũn chậm chỉ cần yờu cầu học sinh 
nhỡn tranh kể từng đoạn hoặc nhớ để kể. Cỏc em chỉ cần kể nội dung chậm, chưa 
đỳng lời nhõn vật và khụng thể hiện được giọng điệu, cử chỉ cũng cần tuyờn 
dương, động viờn, khớch lệ, như thế cỏc em sẽ thấy tự tin trước bạn, trước cụ 
hơn và thấy mỡnh cũng cú sự tiến bộ, từ đú cỏc em cú hướng phấn đấu kể tốt hơn 
và cảm thấy mỡnh đó cú thành cụng.
 Vớ dụ: Tranh 1, học sinh chỉ kể được “Mốo con bị lạc. Chị thỏ bảo: “Chị 
sẽ đưa em về nhà” thỡ giỏo viờn cũng nờn tuyờn dương, khớch lệ học sinh để cỏc 
em thấy tự tin hơn khi kể chuyện. 
 Như vật, giỏo viờn khen khi học sinh chỉ vượt bậc tuy ớt nhưng cú sự biến 
chuyển để cỏc em cú động lực phấn đấu. Cũn khi học sinh chưa kể được thỡ giỏo 
viờn cũng khụng nờn chờ trực tiếp là “em kể kộm” mà chỉ núi là “em cần cố 
gắng tập trung hơn để biết cỏch kể” hoặc học sinh “làm sai” thỡ chỉ núi là “em 
làm chưa đỳng”.
 Bởi vỡ chớnh những lời khen kịp thời đú sẽ là động lực khớch lệ cho học 16
 Để giỳp học sinh thể hiện được nội dung bài đọc được đỳng, hay thỡ ở 
phần luyện đọc, giỏo viờn hướng dẫn cỏc em cỏch đọc ngắt nghỉ, giọng đọc, lưu 
ý cỏc em đọc trụi chảy, khụng ngắc ngứ. Ở phần luyện đọc lại, giỏo viờn tổ chức 
cho học sinh thi đọc đỳng, đọc hay. Khi học sinh thể hiện tốt bài đọc như giỏo 
viờn đó hướng dẫn, từ đú giỳp học sinh tự tin và bước đầu được rốn kĩ năng núi.
 Vớ dụ: Khi dạy bài “Chuột con đỏng yờu” (Tiếng Việt 1 – tập 2, trang 83)
 Để giỳp cho tiết Kể chuyện được tốt hơn thỡ đến phần luyện đọc lại là hết 
sức quan trọng. Bởi biết đọc trụi chảy, khụng ngắc ngứ, khụng đỏnh vần, cỏc em 
cũn thể hiện cảm xỳc với đoạn, bài tốt hơn và từ đú cỏc em cú thể nhập vai nhõn 
vật tốt hơn. Vớ dụ như thể hiện giọng cỏc nhõn vật:
 + Người dẫn chuyện: Giọng kể tỡnh cảm, nhẹ nhàng. 18
biết muộn giờ học, sự vội vàng khi tỡm quần ỏo, cặp, hộp bỳt và vẻ mặt buồn vỡ 
biết lỗi khi đến lớp muộn.
 Như vậy qua cõu chuyện trong bài học Đạo đức, cỏc em cũng được trau dồi, 
rốn luyện thờm cỏc kĩ năng khi kể chuyện. Từ đú cỏc em thờm tự tin khi học Kể 
chuyện.
 Túm lại, việc lồng ghộp phõn mụn Kể chuyện vào cỏc mụn học khỏc gúp 
phần khụng nhỏ vào việc rốn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.
 7. Phối hợp tốt với phụ huynh học sinh
 Ba nhõn t￿ khụng th￿ thi￿u đư￿c trong giỏo d￿c đú là “Gia đỡnh – 
Nhà trư￿ng – Xó h￿i”. Đ￿c bi￿t là đ￿i v￿i h￿c sinh l￿p 1 như chỳng ta v￿n 
thư￿ng núi “cụ và m￿ là hai cụ giỏo”. N￿u như ￿ trư￿ng cỏc em là h￿c sinh 
c￿a giỏo viờn ch￿ nhi￿m l￿p qu￿n lớ thỡ ￿ nhà cỏc em là thành viờn c￿a 
m￿t gia đỡnh, là con c￿a cha c￿a m￿. C￿ giỏo viờn ch￿ nhi￿m và cha m￿ 
cỏc em đ￿u là nh￿ng ngư￿i ch￿u trỏch nhi￿m v￿ k￿t qu￿ giỏo d￿c c￿a 
h￿c sinh. Tụi thi￿t nghĩ, đ￿ cụng tỏc giỏo d￿c đ￿t hi￿u qu￿ thỡ ph￿ huynh 
và giỏo viờn ch￿ nhi￿m ph￿i đ￿ng c￿m, hi￿u nhau, giỳp đ￿, h￿ tr￿, ph￿i 
h￿p cựng nhau trong cụng tỏc d￿y d￿ con cỏi. N￿u như ￿ nhà, cha m￿ nh￿c 
nh￿, d￿y b￿o đ￿ng viờn con em mỡnh, ￿ trư￿ng th￿y cụ t￿n tỡnh ch￿ d￿y 
thỡ ch￿c ch￿n h￿c sinh s￿ ti￿n b￿, võng l￿i, tớch c￿c h￿c t￿p.
 Vỡ v￿y, tụi đó g￿p g￿ tr￿c ti￿p ph￿ huynh qua cỏc kỡ h￿p. Tụi đó 
dành th￿i gian nh￿t đ￿nh đ￿ hư￿ng d￿n ph￿ huynh cỏch d￿y h￿c sinh k￿ 
chuy￿n, cỏch khuy￿n khớch đ￿ng viờn cỏc em k￿ ￿ nhà ho￿c g￿p g￿ ph￿ 
huynh qua m￿i l￿n h￿ đưa con đi h￿c ho￿c đún con v￿ ho￿c trao đ￿i giỏn 
ti￿p thụng qua s￿ liờn l￿c,  nh￿m giỳp ph￿ huynh hi￿u rừ t￿m quan tr￿ng 
c￿a phõn mụn K￿ chuy￿n trong mụn ti￿ng Vi￿t, b￿i khụng ớt ph￿ huynh 
v￿n cũn coi tr￿ng ki￿n th￿c như đ￿c, vi￿t, tớnh toỏn nhi￿u hơn. Hơn n￿a, 
ph￿i cho ph￿ huynh nh￿n th￿y đư￿c phõn mụn K￿ chuy￿n ngoài vi￿c giỏo 
d￿c cu￿c s￿ng cũn giỳp cỏc em phỏt tri￿n ngụn ng￿, kh￿ năng di￿n đ￿t va 
s￿ t￿ tin giỳp cỏc em h￿c t￿t cỏc mụn h￿c khỏc. Khi ph￿ huynh đó nh￿n 
th￿c rừ đư￿c t￿m quan tr￿ng c￿a phõn mụn này thỡ tụi đó đưa m￿t s￿ 
hư￿ng d￿n giỳp ph￿ huynh hư￿ng d￿n con t￿p k￿ chuy￿n ￿ nhà. 
 Vớ d￿: Hư￿ng d￿n con t￿p k￿ chuy￿n “Mõy đen và mõy tr￿ng” 
(Ti￿ng Vi￿t 1- t￿p 1, trang 124)

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_bien_phap_ren_ky_nang_ke_chuyen.docx